Gần đây chúng tôi thường nhận được các câu hỏi của người dùng về vấn đề tra mã số Seri trên đồng hồ Rolex. Có thể thấy nhiều người vẫn chưa biết cách tra mã đồng hồ Rolex như thế nào, cũng như hiểu được ý nghĩa của những dãy ký tự xuất hiện trên cỗ máy thời gian của mình. Trong bài viết ngày hôm nay Đồng Hồ Siêu Cấp sẽ mang đến những thông tin hữu ích giúp giải đáp các thắc mắc của bạn đọc.
1. Mã số Seri xuất hiện từ khi nào ? Có tác dụng gì khi thực hiện cách tra mã đồng hồ Rolex ?
Để có thể hiểu rõ hơn về cách tra mã đồng hồ Rolex thì quý vị và các bạn hãy cùng Đồng Hồ Siêu Cấp tìm hiểu xem mã đồng hồ Rolex có từ khi nào và nó có tác dụng gì nhé.
1.1 Mã số Seri xuất hiện trên đồng hồ Rolex khi nào ?
Thương hiệu Rolex đã bắt đầu tiến hành việc khắc số Seri lên các mẫu đồng hồ của hãng từ những năm 1920. Điều này được xem như một phương thức để theo dõi năm sản xuất của những cỗ máy đồng hồ Rolex đắt nhất thế giới từng ra mắt.
Có thể thấy số năm sản xuất đối với các mẫu sản phẩm đã qua sử dụng chính là một khía cạnh vô cùng quan trọng, giúp xác định đúng giá trị thật của chúng ở thời điểm hiện tại.
Trong khoảng thời gian từ năm 1926 đến năm 1987 số Seri của đồng hồ Rolex được thể hiện dưới dạng một dãy ký tự gồm 5 chữ số, bắt đầu từ 00001 và tăng dần lên theo số lượng sản phẩm.
Cho đến giai đoạn từ giữa năm 1987 tới năm 2009 số Seri bắt đầu được nhà sản xuất của thương hiệu Rolex mã hóa thêm ký tự ngày và tháng. Ngay cả trên các sản phẩm đồng hồ Rolex Rep 1:1 cũng y hệt.
Điều đáng chú ý ở đây là vào năm 1954, khi tổng sản lượng đồng hồ Rolex bán ra đạt mốc 1.000.000 chiếc. Thay vì để số Seri tiếp tục với dãy bảy chữ số, thương hiệu đồng hồ danh tiếng này lại quyết định đặt lại số Seri trở về con số 100.000.
Không quá lâu sau đó khi một lần nữa dãy số Seri lại đạt đến con số 999.999. Lúc này hãng Rolex mới quyết định tiếp tục với dãy số Seri có bảy chữ số.
Xem thêm bài viết:
- Top 9 đồng hồ Rolex giá rẻ nhất thị trường hiện nay
- Cách Chỉnh Ngày Giờ đồng Hồ Rolex Chính Xác, Chi Tiết Từng Bước
1.2 Mã số Seri xuất hiện trên đồng hồ Rolex có tác dụng gì ?
Nhìn chung, dãy kí tự trên đồng hồ sẽ cung cấp thông tin cho chúng ta biết thời điểm chiếc đồng hồ Rolex được sản xuất. Tuy vậy, nó sẽ không thể hiện được các giai đoạn trong “cuộc đời” của mẫu sản phẩm.
Lo ngại về sự nhầm lẫn tuổi giữa nhiều phiên bản đồng hồ được sản xuất vào những năm 1950 với các mẫu sản phẩm ra mắt ở khoảng thời gian đầu những năm 1960.
Hãng đồng hồ nổi tiếng Rolex đã đặt thêm mã ngày, tháng vào bên trong phần mặt sau của những cỗ máy đếm giờ này. Bắt đầu từ mùa xuân năm 2010, hãng Rolex đã quyết định áp dụng công nghệ đánh mã số Seri ngẫu nhiên cho các mẫu sản phẩm của mình.
Hiện tại, dù trên đồng hồ Replica cao cấp hay chính hãng cũng không có bất kỳ công cụ nào có thể đánh giá một cách chính xác ngày sản xuất cho những chiếc đồng hồ được sản xuất vào sau thời điểm đó.
Xem thêm: Rolex 126331 – Nét Chấm Phá Cho Dòng Sản Phẩm Biểu Tượng Datejust
2. Cách Check Seri Rolex và cách tra mã đồng hồ Rolex
2.1 Tìm số Seri tại vị trí nào để thực hiện cách tra mã đồng hồ Rolex
Đầu tiên hãy kiểm tra mã số Seri ở mặt trong phần vành của chiếc đồng Rolex (Chi tiết thường được gọi là vòng Rehaut, trong tiếng Pháp, nó có ý nghĩa là mặt bích “Flange”). Dành cho những bạn chưa thể hình dung ra được, chi tiết này sẽ nằm giữa mặt số và lớp mặt kính Sapphire của chiếc đồng hồ.
Ví dụ : Nếu chiếc đồng hồ Rolex của bạn được sản xuất vào thời điểm năm 2005 hoặc mới hơn, khi thực hiện cách kiểm tra mã số Seri trên đồng hồ Rolex, bạn sẽ chắc chắn tìm thấy chúng được khắc trên vòng Rehaut.
Trên những phiên bản Rolex đời cũ hơn cụ thể là trước năm 2005, dãy số Seri thường được nhà sản xuất khắc lên phần thân máy ở vị trí góc 6 giờ, nơi thường liên kết với bộ dây đeo tay. Bởi vậy, nếu muốn quan sát được chi tiết dãy số này, bạn sẽ buộc phải tháo dây đeo của những mẫu đồng hồ cơ này ra.
Ví dụ : Dãy mã số 9400000 cho năm 1987 hoặc là P000001 cho năm 2000 đều sẽ được nhà sản xuất của Rolex khắc lên phần thân vỏ và nằm giữa hai càng nối dây, ngay ở vị trí góc 6 giờ của chiếc đồng hồ.
Gợi ý bạn đọc:
- Tổng Hợp Những Cách Nhận Biết đồng Hồ Rolex Chính Hãng đơn Giản Nhất
- Rolex 116233 đã Tạo Ra Sức Hút Như Thế Nào? Giá Bán Là Bao Nhiêu?
2.2 Bảng thông tin để thực hiện cách tra mã đồng hồ Rolex
Năm | Serial Number |
2018 | Random |
2017 | Random |
2016 | Random |
2015 | Random |
2014 | Random |
2013 | Random |
2012 | Random |
2011 | Random |
2010 | G |
2009 | V |
2008 | M OR V |
2007 | M OR Z |
2006 | D OR Z |
2005 | D |
2005 | F |
2004 | F |
2003 | F |
2002 | Y |
2001 | K OR Y |
2000 | K000001 |
2000 | P000001 |
1999 | A000001 |
1998 | U932144 |
1997 | U000001 |
1996 | T000001 |
1995 | W000001 |
1994 | S860880 |
1993 | S000001 |
1992 | C000001 |
1991 | N000001 |
1991 | X000001 |
1990 | E000001 |
1989 | L980000 |
1988 | R598200 |
1987 | R000001 |
1987 | 9400000 |
1986 | 8900000 |
1985 | 8614000 |
1984 | 8070022 |
1983 | 7400000 |
1982 | 7100000 |
1981 | 6520870 |
1980 | 6434000 |
1979 | 5737030 |
1978 | 5000000 |
1977 | 5008000 |
1976 | 4115299 |
1975 | 3862196 |
1974 | 3567927 |
1973 | 3200268 |
1972 | 2890459 |
1971 | 2589295 |
1970 | 2241882 |
1969 | 1900000 |
1968 | 1752000 |
1967 | 1538435 |
1966 | 1200000 |
1965 | 1100000 |
1964 | 1008889 |
1963 | 824000 |
1962 | 744000 |
1961 | 643153 |
1960 | 516000 |
1959 | 399453 |
1958 | 328000 |
1957 | 224000 |
1956 | 133061 |
1955 | 97000 |
1954 | 23000 |
1953 | 855726 |
1952 | 726639 |
1951 | 709249 |
1950 | |
1949 | |
1948 | 628840 |
1947 | 529163 |
1946 | 367946 |
1945 | 302459 |
1944 | 269561 |
1943 | 230878 |
1942 | 143509 |
1941 | 106047 |
1940 | 99775 |
1939 | 71224 |
1938 | 43739 |
1937 | 40920 |
1936 | 36856 |
1935 | 34336 |
1934 | 30823 |
1933 | 29562 |
1932 | 29132 |
1931 | |
1930 | 23186 |
1929 | |
1928 | 23969 |
1927 | 20190 |
1926 | 00001 |
3. Chia sẻ cách kiểm tra mã số tham chiếu khi thực hiện tra mã đồng hồ Rolex
Thương hiệu Rolex đã cho tiến hành khắc hoặc gắn một chuỗi ký tự gồm 4-6 chữ số đối với mọi mẫu sản phẩm do chính hãng tạo ra. Người đeo có thể tìm thấy các chữ số này ở phần thân vỏ nằm giữa hai càng nối dây của chiếc đồng hồ Rolex tại phía vị trí góc 12 giờ.
Dựa vào dãy số này, bạn hoàn toàn có thể xác định chính xác về dòng sản phẩm, kiểu vành Bezel và loại chất liệu chế tác là vàng khối hay Thép 904L được sử dụng cho mỗi chiếc đồng hồ Rolex.
Ví dụ : Số tham chiếu của chiếc đồng hồ Rolex là 1 dãy số: Rolex 126331 hoặc Rolex 16523. Ở đây chúng tôi sẽ chia dãy số này thành ba phần như sau: 165/ 2/ 3.
Trong đ, cụm số “165” cung cấp cho chúng ta biết rằng, đây là mẫu sản phẩm thuộc bộ sưu tập Rolex Daytona Cosmograph. Đối với chữ số “2”, nó thể hiện cho thông tin phần vành Bezel được thiết kế theo dạng Engine Turned. Cuối cùng, số “3” cho chúng ta thông tin về chất liệu của chiếc đồng hồ này là thép không gỉ kết hợp với vàng.
Bảng mã số tham chiếu đối với đồng hồ Rolex
Kiểu đồng hồ Rolex | |
Rolex Submariner (no date) | 55, 140 |
Rolex Submariner | 16, 166, 168 |
Rolex Sea Dweller | 16, 166 |
Rolex GMT Master | 16, 65, 167 |
Rolex GMT Master II | 167, 1167 |
Rolex Day-Date (President) | 65, 66, 18, 180, 182, 183 |
Rolex Datejust | 16, 162 |
Rolex Daytona Manual Wind | 62 |
Rolex Daytona Cosmograph | 165, 1165 |
Rolex Explorer II | 165 |
Rolex Oyster Perpetual | 10, 140, 142 |
Rolex Air King | 55 & 140 |
Rolex Date | 15 & 150 |
Rolex Oysterquartz Datejust | 170 |
Rolex Oysterquartz Day-Date | 190 |
Rolex Yachtmaster | 166, 686, 696 |
Rolex Midsize Oyster Perp DJ | 68, 682 |
Rolex Ladies Oyster Perpetual | 67, 671, 672 |
Rolex Ladies Date | 65, 69, 691, 692 |
Rolex Ladies Datejust | 65, 69, 691, 692 |
Kiểu Bezel | |
Polished | 0 |
Engine Turned | 1 |
Engine Turned | 2 |
Fluted | 3 |
Handcrafted | 4 |
Pyramid | 5 |
Rotating Bezel | 6 |
Vật liệu | |
Thép không gỉ (Thép 904L) | 0 |
Vàng vàng nguyên khối | 1 |
Vàng trắng nguyên khối | 2 |
Thép không gỉ kết hợp với vàng | 3 |
Thép không gỉ kết hợp với vàng trắng | 4 |
Vỏ vàng | 5 |
Bạch kim | 6 |
Vàng vàng 14K | 7 |
Vàng vàng 18K | 8 |
Tham khảo: Đồng Hồ Rolex CL5 72200 Datejust 18K Và Những điều Mà Bạn Chưa Biết
4. Cách kiểm tra mã khóa dành cho đồng hồ Rolex
Không ít mẫu đồng hồ Rolex sở hữu chi tiết mã khóa nằm ở phía bên trong bản lề của khóa cài. Dòng mã số này được khắc dựa trên thời điểm (thường là tháng và năm) móc khóa được sản xuất ra. Sau khi kiểm tra phần móc khóa, bạn sẽ nhận thấy một hoặc hai chữ cái đi cùng với một số.
Trong đó chữ cái được dùng để biểu thị các mốc năm, còn số tương ứng với các mốc tháng. Chú ý rằng, với một bộ dây đeo đồng hồ Rolex cao cấp được sản xuất với nhiệm vụ dùng để thay thế, sẽ được khắc thêm một chữ “S” cùng với mã năm.
Ví dụ : Khi kiểm tra chiếc đồng hồ Rolex của mình, bạn nhận thấy rằng trên phần khóa cài có đóng dấu G4, điều ngày có nghĩa là bộ phận này được sản xuất vào tháng 4 năm 1982.
Nếu như bạn đang dùng những siêu phẩm đồng hồ Rolex thì qua bài viết này chắc hẳn quý vị đã có thể tự tin thực hành cách tra mã đồng hồ Rolex rồi đúng không. Không chỉ có Rolex nếu bạn đang sở hữu cả những mẫu đồng hồ Omega mà muốn tra số seri thì hãy tìm hiểu bài viết này của chúng tôi nhé.
Bảng tra mã khóa dành cho đồng hồ Rolex
Mã dây | Năm |
A hoặc VA | 1976 |
B hoặc VB | 1977 |
C hoặc VC | 1978 |
D hoặc VD | 1979 |
E hoặc VE | 1980 |
F hoặc VF | 1981 |
G | 1982 |
H | 1983 |
I | 1984 |
J | 1985 |
K | 1986 |
L | 1987 |
M | 1988 |
N | 1989 |
O | 1990 |
P | 1991 |
Q | 1992 |
R | 1993 |
S | 1994 |
T hoặc W | 1995 |
V | 1996 |
Z | 1997 |
U | 1998 |
X | 1999 |
AB | 2000 |
DE | 2001 |
DT | 2002 |
AD | 2003 |
CL | 2004 |
MA | 2005 |
OP | 2006 |
EO | 2007 |
PJ | 2008 |
LT | 2009 |
RS | 2010 |
RANDOM | 201+ |
Trên đây Đồng Hồ Siêu Cấp đã chia sẻ tới bạn đọc cách tra mã đồng hồ Rolex, số tham chiếu cũng như mã khóa. Hy vọng rằng các bạn đã có được thêm những thông tin bổ ích và có thể áp dụng hiệu quả trong quá trình trải nghiệm những cỗ máy thời gian cao cấp, sang trọng này.
Tham khảo các bài viết khác:
- Đồng Hồ Rolex Quartz Có Giá Bán Là Bao Nhiêu? Các Phiên Bản HOT Nhất
- Giá đồng Hồ Rolex 16233 Oyster Perpetual Datejust Là Bao Nhiêu?
Hãy để lại bình luận. Phản hồi của các bạn sẽ giúp chúng tôi cải tiến